Truy cập

Hôm nay:
71
Hôm qua:
112
Tuần này:
2909
Tháng này:
106117
Tất cả:
595195

Ý kiến thăm dò

CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH

Ngày 15/01/2025 08:06:36

KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2025

UỶ BAN NHÂN DÂN

XÃ THĂNG THỌ


Số: 05 /QĐ- UBND

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do – Hạnh phúc

Thăng Thọ, ngày 08 tháng 01 năm 2025

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính trên địa bàn

xã Thăng Thọ năm 2025

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ THĂNG THỌ

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ- CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;

Căn cứ Quyết định số 3740/QĐ-UBND ngày 24/12/2021 của UBND tỉnh Thanh Hoá ban hành Kế hoạch thực hiện cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 04/QĐ-UBND ngày 05/01/2025 của UBND huyện Nông Cống về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2025 trên địa bàn huyện Nông Cống;

Theo đề nghị của công chức Văn Phòng-Thống Kê xã Thăng Thọ

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2025.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Văn phòng UBND, công chức chuyên môn, thủ trưởng các đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành quyết định này.

Nơi nhận:

- Như điều 3/QĐ;

- Phòng nội vụ huyện (để b/c);

- TT Đảng uỷ, TT HĐND (để b/c);

- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND xã;

- Lưu VT.

CHỦ TỊCH

Phạm Quang Thuyên

KẾ HOẠCH

Cải cách hành chính nhà nước xã Thăng Thọ năm 2025

(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/QĐ-UBND, ngày 08 tháng 01 năm 2025 của UBND xã Thăng Thọ)

Thực hiện Quyết định số 04/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2025 của Ủy ban nhân dân huyện Nông Cống về việc ban hành Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước huyện Nông Cống năm 2025; UBND xã ban hành kế hoạch thực hiện công tác CCHC nhà nước xã Thăng Thọ năm 2025, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Tiếp tục triển khai thực hiện toàn diện các nhiệm vụ cải cách hành chính theo Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ và Kế hoạch CCHC nhà nước xã Thăng Thọ giai đoạn 2021 - 2025; xây dựng các nhiệm vụ CCHC của xã phù hợp với tình hình phát triển kinh tế-xã hội năm 2025 của địa phương.

Đẩy mạnh CCHC nhằm xây dựng nền hành chính dân chủ, hiện đại, chuyên nghiệp, công khai, minh bạch; hoạt động hiệu lực, hiệu quả, lấy người dân và doanh nghiệp là trung tâm. Gắn trách nhiệm người đứng đầu của các cơ quan hành chính nhà nước đối với việc chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ CCHC, siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính trong thi hành công vụ.

2. Yêu cầu

- Các cán bộ, công chức xác định rõ trách nhiệm của cá nhân trong triển khai thực hiện nhiệm vụ CCHC; phát huy tinh thần sáng tạo, phối hợp chặt chẽ các ban, ngành để triển khai thực hiện hiệu quả, đúng tiến độ các nhiệm vụ CCHC được giao. Xác định CCHC là một nhiệm vụ chính trị quan trọng, thường xuyên trong lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành nhằm tạo động lực thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

- Nhiệm vụ đặt ra trong kế hoạch phải cụ thể, rõ ràng, khả thi; xác định rõ trách nhiệm đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp, thời gian thực hiện và kết quả cần đạt được.

- Các nội dung CCHC phải được triển khai, thực hiện đồng bộ, có trọng tâm, trọng điểm; thường xuyên theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch; nghiên cứu đề xuất, áp dụng nghiêm túc các giải pháp khắc phục hạn chế trong CCHC trong năm 2025 và các năm tiếp theo.

II. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ CỤ THỂ

1. Cải cách thể chế

1.1. Mục tiêu

- Phấn đấu 100% văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) của Trung ương, của Tỉnh, của huyện được cụ thể hóa hoặc triển khai kịp thời; thực hiện rà soát đề xuất xử lý những văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) sai phạm

- Tổ chức thi hành pháp luật nghiêm minh, hoàn thành 100% các nhiệm vụ của kế hoạch công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật.

1.2. Nhiệm vụ

- Kiểm tra, rà soát, kịp thời phát hiện và xử lý hoặc kiến nghị xử lý những văn bản có nội dung trái pháp luật, chồng chéo hoặc không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL năm 2025.

- Thực hiện đồng bộ các hoạt động theo dõi, thi hành pháp luật, trong đó tập trung kiểm tra và điều tra khảo sát trong lĩnh vực trọng tâm đảm bảo hiệu quả, đúng tiến độ.

2. Cải cách thủ tục hành chính (TTHC)

2.1. Mục tiêu

- Tập trung giải quyết các TTHC, bảo đảm duy trì tỷ lệ giải quyết đúng hạn từ 98% trở lên.

- Triển khai số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC phát sinh mới có hiệu quả, bảo đảm 100% kết quả giải quyết TTHC được cung cấp đồng thời cả bản điện tử.

- 100% hồ sơ TTHC được tiếp nhận, giải quyết, theo dõi trạng thái xử lý trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp huyện, tỉnh và được đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia để người dân, doanh nghiệp có thể giám sát, đánh giá quá trình thực hiện

- Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết TTHC đạt tối thiểu 85%. Trong đó, mức độ hài lòng về giải quyết các TTHC lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư đạt tối thiểu 80%.

2.2. Nhiệm vụ

- Rà soát, đơn giản hóa TTHC:

+ Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trong quá trình thực hiện; đề xuất loại bỏ các thủ tục rườm rà, chồng chéo dễ bị lợi dụng để tham nhũng, gây khó khăn cho người dân, tổ chức; loại bỏ các thành phần hồ sơ không cần thiết, không hợp lý; tích hợp, cắt giảm mạnh các mẫu đơn, tờ khai và các giấy tờ không cần thiết hoặc có nội dung thông tin trùng lặp trên cơ sở ứng dụng các công nghệ số và các cơ sở dữ liệu sẵn có.

+ Rà soát, thống kê và đơn giản hóa các thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước.

- Thường xuyên, kịp thời cập nhật, công khai TTHC dưới nhiều hình thức

khác nhau, tạo thuận lợi cho người dân, tổ chức tìm hiểu và thực hiện; áp dụng, khai thác có hiệu quả hệ thống cơ sở dữ liệu TTHC.

- Đẩy mạnh việc giải quyết TTHC trên môi trường điện tử, chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ; trao đổi văn bản trên môi trường mạng; số hóa kết quả TTHC để nâng cao tính công khai, minh bạch, rút ngắn thời gian, tiết kiệm chi phí.

- Kiện toàn, đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của Bộ phận một cửa cấp xã để cải thiện chất lượng giải quyết TTHC cho người dân, tổ chức theo cơ chế một cửa, một của liên thông. Mở rộng và triển khai có hiệu quả các kênh tiếp nhận, xử lý phản ảnh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân đối với quy định TTHC.

- Tiếp nhận, xử lý, công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, hành vi hành chính trên Hệ thống phản ánh, kiến nghị của cổng Dịch vụ công Quốc gia quy định

3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước

3.1. Mục tiêu

100% biên chế cán bộ, công chức theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.

3.2. Nhiệm vụ

- Thực hiện rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy các cơ quan chuyên môn tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả theo Nghị định 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ.

- Tiếp tục rà soát điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị thuộc UBND xã theo quy định của Chính phủ, của UBND tỉnh, huyện.

4. Cải cách chế độ công vụ

4.1. Mục tiêu

Tiếp tục xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo quy định. Cử cán bộ, công chức; cán bộ, công chức cấp xã đi đào tạo, bỗi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ theo quy định.

4.2. Nhiệm vụ

- Nghiên cứu, xây dựng và đề xuất, góp ý các văn bản quy phạm pháp luật về xây dựng quản lý đội ngũ cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật và phù hợp với thực tiễn của địa phương.

- Thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật về quy hoạch, điều động, luân chuyển.

- Triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức năm 2025; Chú trọng nâng cao công tác đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức của cán bộ, công chức.

- Thủ trưởng đơn vị tăng cường quán triệt đội ngũ CBCC chấp hành nghiêm kỷ luật, kỷ cương hành chính, văn hóa công vụ, tránh tình trạng né tránh, đùn đẩy làm việc cầm chừng, sợ trách nhiệm.

- Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nội dung CCHC gắn với kỷ luật, kỷ cương hành chính và văn hóa công vụ; đẩy mạnh hoạt động kiểm tra của Tổ công tác kiểm tra việc thực hiện công vụ tại các cơ quan, đơn vị, tập trung vào nội dung chấp hành các quy định của pháp luật trong hoạt động công vụ nhằm kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm minh các tổ chức, cá nhân sai phạm.

- Thực hiện nghiêm túc công tác đánh giá và xếp loại chất lượng cán bộ, công chức

5. Cải cách tài chính công

5.1. Mục tiêu

- Lồng ghép, kết hợp các hoạt động CCHC với thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm.

- Thực hiện hiệu quả, thống nhất, đồng bộ và toàn diện các nội dung tại Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/20105 của Chính phủ Quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước;

5.2. Nhiệm vụ

- Tổ chức quán triệt thực hiện và tuyên truyền, phổ biến Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013; Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 và các văn bản có liên quan tới các cơ quan hành chính nhà nước.

- Quản lý, sử dụng có hiệu quả tài sản công, kinh phí từ ngân sách nhà nước; thực hiện tốt quy định về quy chế chi tiêu nội bộ, công khai tài chính. Thực hiện giải ngân vốn đầu tư công đảm bảo đúng tiến độ.

- Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách đảm bảo kịp thời, đầy đủ, đúng quy định.

6. Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số

6.1. Mục tiêu

- Chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ trên môi trường mạng; số hóa hồ sơ, lưu trữ hồ sơ công việc điện tử (xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về giải quyết TTHC).

- Tiếp tục thực hiện số hóa và tạo lập cơ sở dữ liệu điện tử hộ tịch.

- Tiếp tục triển khai áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động tại các cơ quan, đơn vị

- Thực hiện lập hồ sơ công việc trên môi trường điện tử

6.2. Nhiệm vụ

- Xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển Chính quyền số và đảm bảo an toàn thông tin mạng năm 2025 của xã

- Đẩy mạnh việc sử dụng có hiệu quả các ứng dụng đã triển khai: Hệ thống quản lý văn bản và điều hành, Hệ thống thư điện tử, Cổng thông tin điện tử, Cổng dịch vụ công,…bảo đảm an toàn thông tin khi trao đổi văn bản trên môi trường mạng.

- Duy trì, thực hiện công tác báo cáo của đơn vị thông qua hệ thống thông tin báo cái chung của Chính phủ và của tỉnh.

- Triển khai các ứng dụng nhằm nâng cao sự tương tác giữa chính quyền và người dân; tận dụng các kênh xã hội để tương tác và gia tặng sự tham gia của người dân

- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và trách nhiệm về đảm bảo an toàn thông tin mạng đối với cán bộ, công chức, viên chức khi tham gia khai thác, sử dụng các hệ thống phần mềm.

- Thường xuyên cập nhật thông tin trên cổng thông tin điện tử xã; theo dõi, đôn đốc cung cấp đầy đủ thông tin trên cổng thông tin điện tử của đơn vị theo Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.

7. Công tác chỉ đạo, điều hành, tuyên truyền về cải cách hành chính

Thực hiện triển khai kế hoạch CCHC đến các ban, ngành ở đơn; phân công, giao trách nhiệm cụ thể cho từng tập thể, cá nhân. Xác định rõ trách nhiệm người đứng đầu trong chỉ đạo, điều hành thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính.

- Tổ chức tự đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính của UBND xã, đảm bảo thực chất, khách quan, đánh giá đúng kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao của đơn vị.

- Đổi mới, đa dạng hóa nội dung, hình thức tuyên truyền về cải cách hành chính, trong đó tập trung đến công khai, minh bạch, giảm thời gian trong giải quyết TTHC, dịch vụ công trực tuyến, tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích; hướng dẫn, khuyến khích người dân, doanh nghiệp chủ động tham gia thực hiện và sử dụng dịch vụ công trực tuyến.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Đối với những nhiệm vụ thường xuyên thì kinh phí được cân đối sử dụng trong nguồn kinh phí ngân sách được UBND xã giao năm 2025.

2. Đối với các nhiệm vụ chung của xã như: Tổ chức Hội nghị tổng kết công tác CCHC; bồi dưỡng cán bộ, công chức chuyên trách CCHC, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, công chức đầu mối về kiểm soát TTHC; triển khai việc chấm điểm Chỉ số CCHC; triển khai thực hiện kế hoạch, đề án, dự án, nhiệm vụ CCHC của tỉnh, huyện,... Công chức Tài chính – kế toán chủ trì và trình cấp thẩm quyền phê duyệt dự toán ngân sách, dự toán kinh phí thực hiện.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Chủ tịch UBND xã trực tiếp chịu trách nhiệm chỉ đạo, triển khai và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ sau:

1.1. Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch CCHC năm 2025 của cơ quan, đơn vị phù hợp với chỉ đạo của UBND huyện (thời gian ban hành kế hoạch chậm nhất ngày 15/01/2025).

1.2. Thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức tại cơ quan, nhất là bộ phận cán bộ, công chức liên quan đến việc giải quyết TTHC cho người dân, doanh nghiệp; xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm.

1.3. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC định kỳ, báo cáo đột xuất theo yêu cầu về UBND huyện (qua Phòng Nội vụ) để theo dõi, tổng hợp.

1.4. Bố trí CBCC có đủ năng lực, kinh nghiệm, trách nhiệm tham mưu công tác CCHC. Bố trí nguồn lực, dự toán kinh phí đảm bảo theo quy định của nhà nước.

2. Trách nhiệm cụ thể của một số công chức

2.1. Công chức Văn phòng -TK

Tham mưu, giúp UBND xã thực hiện chức năng quản lý nhà nước về CCHC, có trách nhiệm:

- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước năm 2025 của xã đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng yêu cầu, tiến độ; tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch.

- Phối hợp với các ban ngành đoàn thể có liên quan triển khai các nội dung về cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; Cải cách chế độ công vụ.

- Phối hợp với các các ngành liên quan xây dựng và tổ chức thực hiện: Kế hoạch công tác kiểm tra CCHC, kỷ luật, kỷ cương hành chính tại các cơ quan và báo cáo Chủ tịch UBND huyện về kết quả kiểm tra theo quy định; Xây dựng, triển khai kế hoạch nâng cao Chỉ số CCHC, Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính trên địa bàn xã.

- Phối hợp với các ban ngành tham mưu đánh giá xác định chỉ số CCHC của xã năm 2025 theo quy định.

- Phối hợp với các ban ngành tham mưu, đề xuất UBND xã thực hiện các nhiệm vụ về cải cách TTHC; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông; theo dõi, tổng hợp việc triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách TTHC trên địa bàn xã.

- Phối hợp với các ban ngành tham mưu triển khai thực hiện việc theo dõi, cập nhật đăng tải đầy đủ, kịp thời các thủ tục hành chính trên trang thông tin điện tử của xã.

2.2. Công chức Tư pháp – hộ tịch

- Phối hợp với các ban ngành tham mưu cho UBND xã thực hiện các nhiệm vụ về cải cách thể chế; theo dõi, tổng hợp việc triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách thể chế. Chủ trì triển khai nhiệm vụ tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật đến người dân, tổ chức.

- Triển khai các nhiệm vụ nâng cao chất lượng công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật; tổ chức thi hành pháp luật, theo dõi việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn xã.

2.4. Công chức Văn hóa – xã hội

- Phối hợp với các ban ngành tham mưu, đề xuất UBND xã thực hiện các nhiệm vụ về xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số. Theo dõi, tổng hợp việc triển khai thực hiện nhiệm vụ về xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số.

- Tham mưu, thực hiện xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch phát triển chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng trên địa bàn.

- Phối hợp với các ban ngành xây dựng các chuyên trang, chuyên mục CCHC để thông tin, tuyên truyền công tác CCHC của xã.

- Tăng thời lượng các chuyên mục, chuyên trang về CCHC để tuyên truyền và phản hồi ý kiến của người dân, doanh nghiệp, các cơ quan, tố chức về CCHC.

- Tích cực, chủ động đưa tin, bài viết về các gương điển hình làm tốt, hiệu quả trong công tác CCHC của xã để tuyên truyền, nhân rộng.

2.5. Công chức Tài chính – Kế toán

- Chủ trì tham mưu, đề xuất UBND xã các giải pháp thực hiện nhiệm vụ cải cách tài chính công. Theo dõi, tổng hợp việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ về cải cách tài chính công của xã.

- Chủ trì, phối hợp với các ban ngành thẩm định, cân đối kinh phí thực hiện CCHC của xã.

- Chủ trì, phối hợp với các ban ngành tham mưu UBND xã tổ chức các giải pháp nhằm nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp xã; theo dõi, đôn đốc, báo cáo tình hình giải ngân vốn đầu tư công trên địa bàn xã.

Trên đây là Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước xã Thăng Thọ năm 2025, đề nghị các ban ngành triển khai thực hiện các nội dung CCHC; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện công tác CCHC và kịp thời phản ánh, đề xuất những khó khăn, vướng mắc để UBND xã xem xét và phối hợp giải quyết.

Nơi nhận

-UBND huyện CHỦ TỊCH

-TT Đảng uỷ

-HĐND

-Lưu VP

Phạm Quang Thuyên

CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH

Đăng lúc: 15/01/2025 08:06:36 (GMT+7)

KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2025

UỶ BAN NHÂN DÂN

XÃ THĂNG THỌ


Số: 05 /QĐ- UBND

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do – Hạnh phúc

Thăng Thọ, ngày 08 tháng 01 năm 2025

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính trên địa bàn

xã Thăng Thọ năm 2025

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ THĂNG THỌ

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ- CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;

Căn cứ Quyết định số 3740/QĐ-UBND ngày 24/12/2021 của UBND tỉnh Thanh Hoá ban hành Kế hoạch thực hiện cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 04/QĐ-UBND ngày 05/01/2025 của UBND huyện Nông Cống về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2025 trên địa bàn huyện Nông Cống;

Theo đề nghị của công chức Văn Phòng-Thống Kê xã Thăng Thọ

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2025.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Văn phòng UBND, công chức chuyên môn, thủ trưởng các đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành quyết định này.

Nơi nhận:

- Như điều 3/QĐ;

- Phòng nội vụ huyện (để b/c);

- TT Đảng uỷ, TT HĐND (để b/c);

- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND xã;

- Lưu VT.

CHỦ TỊCH

Phạm Quang Thuyên

KẾ HOẠCH

Cải cách hành chính nhà nước xã Thăng Thọ năm 2025

(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/QĐ-UBND, ngày 08 tháng 01 năm 2025 của UBND xã Thăng Thọ)

Thực hiện Quyết định số 04/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2025 của Ủy ban nhân dân huyện Nông Cống về việc ban hành Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước huyện Nông Cống năm 2025; UBND xã ban hành kế hoạch thực hiện công tác CCHC nhà nước xã Thăng Thọ năm 2025, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Tiếp tục triển khai thực hiện toàn diện các nhiệm vụ cải cách hành chính theo Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ và Kế hoạch CCHC nhà nước xã Thăng Thọ giai đoạn 2021 - 2025; xây dựng các nhiệm vụ CCHC của xã phù hợp với tình hình phát triển kinh tế-xã hội năm 2025 của địa phương.

Đẩy mạnh CCHC nhằm xây dựng nền hành chính dân chủ, hiện đại, chuyên nghiệp, công khai, minh bạch; hoạt động hiệu lực, hiệu quả, lấy người dân và doanh nghiệp là trung tâm. Gắn trách nhiệm người đứng đầu của các cơ quan hành chính nhà nước đối với việc chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ CCHC, siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính trong thi hành công vụ.

2. Yêu cầu

- Các cán bộ, công chức xác định rõ trách nhiệm của cá nhân trong triển khai thực hiện nhiệm vụ CCHC; phát huy tinh thần sáng tạo, phối hợp chặt chẽ các ban, ngành để triển khai thực hiện hiệu quả, đúng tiến độ các nhiệm vụ CCHC được giao. Xác định CCHC là một nhiệm vụ chính trị quan trọng, thường xuyên trong lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành nhằm tạo động lực thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

- Nhiệm vụ đặt ra trong kế hoạch phải cụ thể, rõ ràng, khả thi; xác định rõ trách nhiệm đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp, thời gian thực hiện và kết quả cần đạt được.

- Các nội dung CCHC phải được triển khai, thực hiện đồng bộ, có trọng tâm, trọng điểm; thường xuyên theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch; nghiên cứu đề xuất, áp dụng nghiêm túc các giải pháp khắc phục hạn chế trong CCHC trong năm 2025 và các năm tiếp theo.

II. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ CỤ THỂ

1. Cải cách thể chế

1.1. Mục tiêu

- Phấn đấu 100% văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) của Trung ương, của Tỉnh, của huyện được cụ thể hóa hoặc triển khai kịp thời; thực hiện rà soát đề xuất xử lý những văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) sai phạm

- Tổ chức thi hành pháp luật nghiêm minh, hoàn thành 100% các nhiệm vụ của kế hoạch công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật.

1.2. Nhiệm vụ

- Kiểm tra, rà soát, kịp thời phát hiện và xử lý hoặc kiến nghị xử lý những văn bản có nội dung trái pháp luật, chồng chéo hoặc không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL năm 2025.

- Thực hiện đồng bộ các hoạt động theo dõi, thi hành pháp luật, trong đó tập trung kiểm tra và điều tra khảo sát trong lĩnh vực trọng tâm đảm bảo hiệu quả, đúng tiến độ.

2. Cải cách thủ tục hành chính (TTHC)

2.1. Mục tiêu

- Tập trung giải quyết các TTHC, bảo đảm duy trì tỷ lệ giải quyết đúng hạn từ 98% trở lên.

- Triển khai số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC phát sinh mới có hiệu quả, bảo đảm 100% kết quả giải quyết TTHC được cung cấp đồng thời cả bản điện tử.

- 100% hồ sơ TTHC được tiếp nhận, giải quyết, theo dõi trạng thái xử lý trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp huyện, tỉnh và được đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia để người dân, doanh nghiệp có thể giám sát, đánh giá quá trình thực hiện

- Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết TTHC đạt tối thiểu 85%. Trong đó, mức độ hài lòng về giải quyết các TTHC lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư đạt tối thiểu 80%.

2.2. Nhiệm vụ

- Rà soát, đơn giản hóa TTHC:

+ Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trong quá trình thực hiện; đề xuất loại bỏ các thủ tục rườm rà, chồng chéo dễ bị lợi dụng để tham nhũng, gây khó khăn cho người dân, tổ chức; loại bỏ các thành phần hồ sơ không cần thiết, không hợp lý; tích hợp, cắt giảm mạnh các mẫu đơn, tờ khai và các giấy tờ không cần thiết hoặc có nội dung thông tin trùng lặp trên cơ sở ứng dụng các công nghệ số và các cơ sở dữ liệu sẵn có.

+ Rà soát, thống kê và đơn giản hóa các thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước.

- Thường xuyên, kịp thời cập nhật, công khai TTHC dưới nhiều hình thức

khác nhau, tạo thuận lợi cho người dân, tổ chức tìm hiểu và thực hiện; áp dụng, khai thác có hiệu quả hệ thống cơ sở dữ liệu TTHC.

- Đẩy mạnh việc giải quyết TTHC trên môi trường điện tử, chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ; trao đổi văn bản trên môi trường mạng; số hóa kết quả TTHC để nâng cao tính công khai, minh bạch, rút ngắn thời gian, tiết kiệm chi phí.

- Kiện toàn, đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của Bộ phận một cửa cấp xã để cải thiện chất lượng giải quyết TTHC cho người dân, tổ chức theo cơ chế một cửa, một của liên thông. Mở rộng và triển khai có hiệu quả các kênh tiếp nhận, xử lý phản ảnh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân đối với quy định TTHC.

- Tiếp nhận, xử lý, công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, hành vi hành chính trên Hệ thống phản ánh, kiến nghị của cổng Dịch vụ công Quốc gia quy định

3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước

3.1. Mục tiêu

100% biên chế cán bộ, công chức theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.

3.2. Nhiệm vụ

- Thực hiện rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy các cơ quan chuyên môn tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả theo Nghị định 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ.

- Tiếp tục rà soát điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị thuộc UBND xã theo quy định của Chính phủ, của UBND tỉnh, huyện.

4. Cải cách chế độ công vụ

4.1. Mục tiêu

Tiếp tục xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có cơ cấu hợp lý, đáp ứng tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và khung năng lực theo quy định. Cử cán bộ, công chức; cán bộ, công chức cấp xã đi đào tạo, bỗi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ theo quy định.

4.2. Nhiệm vụ

- Nghiên cứu, xây dựng và đề xuất, góp ý các văn bản quy phạm pháp luật về xây dựng quản lý đội ngũ cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật và phù hợp với thực tiễn của địa phương.

- Thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật về quy hoạch, điều động, luân chuyển.

- Triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức năm 2025; Chú trọng nâng cao công tác đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức của cán bộ, công chức.

- Thủ trưởng đơn vị tăng cường quán triệt đội ngũ CBCC chấp hành nghiêm kỷ luật, kỷ cương hành chính, văn hóa công vụ, tránh tình trạng né tránh, đùn đẩy làm việc cầm chừng, sợ trách nhiệm.

- Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nội dung CCHC gắn với kỷ luật, kỷ cương hành chính và văn hóa công vụ; đẩy mạnh hoạt động kiểm tra của Tổ công tác kiểm tra việc thực hiện công vụ tại các cơ quan, đơn vị, tập trung vào nội dung chấp hành các quy định của pháp luật trong hoạt động công vụ nhằm kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm minh các tổ chức, cá nhân sai phạm.

- Thực hiện nghiêm túc công tác đánh giá và xếp loại chất lượng cán bộ, công chức

5. Cải cách tài chính công

5.1. Mục tiêu

- Lồng ghép, kết hợp các hoạt động CCHC với thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm.

- Thực hiện hiệu quả, thống nhất, đồng bộ và toàn diện các nội dung tại Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/20105 của Chính phủ Quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước;

5.2. Nhiệm vụ

- Tổ chức quán triệt thực hiện và tuyên truyền, phổ biến Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013; Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 và các văn bản có liên quan tới các cơ quan hành chính nhà nước.

- Quản lý, sử dụng có hiệu quả tài sản công, kinh phí từ ngân sách nhà nước; thực hiện tốt quy định về quy chế chi tiêu nội bộ, công khai tài chính. Thực hiện giải ngân vốn đầu tư công đảm bảo đúng tiến độ.

- Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách đảm bảo kịp thời, đầy đủ, đúng quy định.

6. Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số

6.1. Mục tiêu

- Chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ trên môi trường mạng; số hóa hồ sơ, lưu trữ hồ sơ công việc điện tử (xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về giải quyết TTHC).

- Tiếp tục thực hiện số hóa và tạo lập cơ sở dữ liệu điện tử hộ tịch.

- Tiếp tục triển khai áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động tại các cơ quan, đơn vị

- Thực hiện lập hồ sơ công việc trên môi trường điện tử

6.2. Nhiệm vụ

- Xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển Chính quyền số và đảm bảo an toàn thông tin mạng năm 2025 của xã

- Đẩy mạnh việc sử dụng có hiệu quả các ứng dụng đã triển khai: Hệ thống quản lý văn bản và điều hành, Hệ thống thư điện tử, Cổng thông tin điện tử, Cổng dịch vụ công,…bảo đảm an toàn thông tin khi trao đổi văn bản trên môi trường mạng.

- Duy trì, thực hiện công tác báo cáo của đơn vị thông qua hệ thống thông tin báo cái chung của Chính phủ và của tỉnh.

- Triển khai các ứng dụng nhằm nâng cao sự tương tác giữa chính quyền và người dân; tận dụng các kênh xã hội để tương tác và gia tặng sự tham gia của người dân

- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và trách nhiệm về đảm bảo an toàn thông tin mạng đối với cán bộ, công chức, viên chức khi tham gia khai thác, sử dụng các hệ thống phần mềm.

- Thường xuyên cập nhật thông tin trên cổng thông tin điện tử xã; theo dõi, đôn đốc cung cấp đầy đủ thông tin trên cổng thông tin điện tử của đơn vị theo Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.

7. Công tác chỉ đạo, điều hành, tuyên truyền về cải cách hành chính

Thực hiện triển khai kế hoạch CCHC đến các ban, ngành ở đơn; phân công, giao trách nhiệm cụ thể cho từng tập thể, cá nhân. Xác định rõ trách nhiệm người đứng đầu trong chỉ đạo, điều hành thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính.

- Tổ chức tự đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính của UBND xã, đảm bảo thực chất, khách quan, đánh giá đúng kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao của đơn vị.

- Đổi mới, đa dạng hóa nội dung, hình thức tuyên truyền về cải cách hành chính, trong đó tập trung đến công khai, minh bạch, giảm thời gian trong giải quyết TTHC, dịch vụ công trực tuyến, tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích; hướng dẫn, khuyến khích người dân, doanh nghiệp chủ động tham gia thực hiện và sử dụng dịch vụ công trực tuyến.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Đối với những nhiệm vụ thường xuyên thì kinh phí được cân đối sử dụng trong nguồn kinh phí ngân sách được UBND xã giao năm 2025.

2. Đối với các nhiệm vụ chung của xã như: Tổ chức Hội nghị tổng kết công tác CCHC; bồi dưỡng cán bộ, công chức chuyên trách CCHC, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, công chức đầu mối về kiểm soát TTHC; triển khai việc chấm điểm Chỉ số CCHC; triển khai thực hiện kế hoạch, đề án, dự án, nhiệm vụ CCHC của tỉnh, huyện,... Công chức Tài chính – kế toán chủ trì và trình cấp thẩm quyền phê duyệt dự toán ngân sách, dự toán kinh phí thực hiện.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Chủ tịch UBND xã trực tiếp chịu trách nhiệm chỉ đạo, triển khai và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ sau:

1.1. Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch CCHC năm 2025 của cơ quan, đơn vị phù hợp với chỉ đạo của UBND huyện (thời gian ban hành kế hoạch chậm nhất ngày 15/01/2025).

1.2. Thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức tại cơ quan, nhất là bộ phận cán bộ, công chức liên quan đến việc giải quyết TTHC cho người dân, doanh nghiệp; xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm.

1.3. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC định kỳ, báo cáo đột xuất theo yêu cầu về UBND huyện (qua Phòng Nội vụ) để theo dõi, tổng hợp.

1.4. Bố trí CBCC có đủ năng lực, kinh nghiệm, trách nhiệm tham mưu công tác CCHC. Bố trí nguồn lực, dự toán kinh phí đảm bảo theo quy định của nhà nước.

2. Trách nhiệm cụ thể của một số công chức

2.1. Công chức Văn phòng -TK

Tham mưu, giúp UBND xã thực hiện chức năng quản lý nhà nước về CCHC, có trách nhiệm:

- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước năm 2025 của xã đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng yêu cầu, tiến độ; tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch.

- Phối hợp với các ban ngành đoàn thể có liên quan triển khai các nội dung về cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; Cải cách chế độ công vụ.

- Phối hợp với các các ngành liên quan xây dựng và tổ chức thực hiện: Kế hoạch công tác kiểm tra CCHC, kỷ luật, kỷ cương hành chính tại các cơ quan và báo cáo Chủ tịch UBND huyện về kết quả kiểm tra theo quy định; Xây dựng, triển khai kế hoạch nâng cao Chỉ số CCHC, Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính trên địa bàn xã.

- Phối hợp với các ban ngành tham mưu đánh giá xác định chỉ số CCHC của xã năm 2025 theo quy định.

- Phối hợp với các ban ngành tham mưu, đề xuất UBND xã thực hiện các nhiệm vụ về cải cách TTHC; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông; theo dõi, tổng hợp việc triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách TTHC trên địa bàn xã.

- Phối hợp với các ban ngành tham mưu triển khai thực hiện việc theo dõi, cập nhật đăng tải đầy đủ, kịp thời các thủ tục hành chính trên trang thông tin điện tử của xã.

2.2. Công chức Tư pháp – hộ tịch

- Phối hợp với các ban ngành tham mưu cho UBND xã thực hiện các nhiệm vụ về cải cách thể chế; theo dõi, tổng hợp việc triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách thể chế. Chủ trì triển khai nhiệm vụ tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật đến người dân, tổ chức.

- Triển khai các nhiệm vụ nâng cao chất lượng công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật; tổ chức thi hành pháp luật, theo dõi việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn xã.

2.4. Công chức Văn hóa – xã hội

- Phối hợp với các ban ngành tham mưu, đề xuất UBND xã thực hiện các nhiệm vụ về xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số. Theo dõi, tổng hợp việc triển khai thực hiện nhiệm vụ về xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số.

- Tham mưu, thực hiện xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch phát triển chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng trên địa bàn.

- Phối hợp với các ban ngành xây dựng các chuyên trang, chuyên mục CCHC để thông tin, tuyên truyền công tác CCHC của xã.

- Tăng thời lượng các chuyên mục, chuyên trang về CCHC để tuyên truyền và phản hồi ý kiến của người dân, doanh nghiệp, các cơ quan, tố chức về CCHC.

- Tích cực, chủ động đưa tin, bài viết về các gương điển hình làm tốt, hiệu quả trong công tác CCHC của xã để tuyên truyền, nhân rộng.

2.5. Công chức Tài chính – Kế toán

- Chủ trì tham mưu, đề xuất UBND xã các giải pháp thực hiện nhiệm vụ cải cách tài chính công. Theo dõi, tổng hợp việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ về cải cách tài chính công của xã.

- Chủ trì, phối hợp với các ban ngành thẩm định, cân đối kinh phí thực hiện CCHC của xã.

- Chủ trì, phối hợp với các ban ngành tham mưu UBND xã tổ chức các giải pháp nhằm nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp xã; theo dõi, đôn đốc, báo cáo tình hình giải ngân vốn đầu tư công trên địa bàn xã.

Trên đây là Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước xã Thăng Thọ năm 2025, đề nghị các ban ngành triển khai thực hiện các nội dung CCHC; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện công tác CCHC và kịp thời phản ánh, đề xuất những khó khăn, vướng mắc để UBND xã xem xét và phối hợp giải quyết.

Nơi nhận

-UBND huyện CHỦ TỊCH

-TT Đảng uỷ

-HĐND

-Lưu VP

Phạm Quang Thuyên

Người tốt, việc tốt